COUNTIFS – Hàm COUNTIFS trong Excel
Tin học văn phòng Excel – Hàm Countifs trong Excel
Ở bài viết trước các bạn đã tìm hiểu về hàm Countif trong Excel, trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn các bạn phân biệt giữa hàm Countif và countifs.
1. Công thức hàm Countifs
COUNTIFS(criteria_range1, criterial1,[criterial_range2, criterial2],…)
Chú thích: Các đối số trong hàm Countifs
criterial_range1, criterial_range2: Phạm vi 1, phạm vi 2,…
criterial1, criterial 2: Điều kiện 1, Điều kiện 2,…
2. Chức năng hàm Countifs
Hàm Countifs trong Excel dùng để đếm số ô trong phạm vi thỏa mãn nhiều điều kiện khác nhau.
3. Ví dụ về hàm Countifs
Cho bảng Dữ liệu dưới đây. Yêu cầu:
a. Đếm số nhân viên thuộc phòng Kế hoạch và có mức lương từ 5.500.000 trở lên
b. Đếm số Nhân viên phòng Kinh doanh có tên bắt đầu bằng chữ “M” và có lương trên 4 triệu.
Với hàm Countif ta chỉ có thể đếm số ô trong phạm vi thỏa mãn 1 điều kiện.
Nhưng với hàm Countifs sẽ đếm được số ô trong phạm vi thỏa mãn nhiều điều kiện.
Với yêu cầu a) ta thấy có 2 điều kiện đó là: Nhân viên thuộc phòng Kế hoạch & có lương từ 5.500.000 trở lên.
Công thức của hàm Countifs trong trường hợp này:
F15 = COUNTIFS(E5:E12,”Kế hoạch”,F5:F12,”>=5500000″)
Với yêu cầu b, những ô nào trong Phạm vi thỏa mãn cả 3 điều kiện: Thuộc phòng Kinh doanh, Có tên bắt đầu bằng chữ “M” và có lương > 4 triệu mới sẽ được tính.
Công thức hàm COUNTIFS cho trường hợp b sẽ là:
F16 = COUNTIFS(E5:E12,”Kinh doanh”,D5:D12,”M*”,F5:F12,”>4000000″)
**Chú ý: Trong Excel, bạn có thể dùng các ký tự đại diện dấu hỏi (?) và dấu sao (*) trong điều kiện với chuỗi.
- Dấu (?) sẽ thay thế thế cho 1 ký tự bất kỳ
- Dấu (*) sẽ thay thế cho 1 chuỗi ký tự bất kỳ
Kết quả như sau:
Hàm Countifs trong Excel
– Nga Thạch –
LEAVE A REPLY